
BRAND PORFOLIO LÀ GÌ? 5 LOẠI BRAND ĐẶC TRƯNG TRONG PORFOLIO
Chúng ta không xa lạ việc một doanh nghiệp sở hữu danh mục thương hiệu đa dạng. Thuật ngữ trong marketing để nói về vấn đề này là Brand Portfolio, hãy cùng LNDesign tìm hiểu Brand portfolio là gì nhé.
Brand portfolios là gì?

Danh mục thương hiệu là tập hợp các thương hiệu nhỏ hơn, nằm dưới sự che chở của chiếc “ô” thương hiệu lớn hơn, bao quát hơn do một công ty hoặc tập đoàn lập ra
Danh mục thương hiệu là tập hợp các thương hiệu nhỏ hơn, nằm dưới sự che chở của chiếc “ô” thương hiệu lớn hơn, bao quát hơn do một công ty hoặc tập đoàn lập ra. Ví dụ Coca-cola là siêu doanh nghiệp nổi tiếng vì mức độ đa dạng trong sản phẩm, dịch vụ của mình. Danh mục thương hiệu của Coca-cola bao gồm cả các thương hiệu mà bấy lâu nay nhiều người vẫn lầm tưởng là khác nhau như Sprite, Fanta, Powerade.
Các công ty thường tạo ra, mở rộng và duy trì danh mục thương hiệu để có được chỗ đứng trên nhiều thị trường và thu hút nhiều khách hàng tiềm năng hơn. Xu hướng này hiện diện trong hầu hết mọi ngành.
Ví dụ, hãy tưởng tượng có một công ty điều hành chuỗi thức ăn nhanh bán rất chạy. Chuỗi đó đang hoạt động rất tốt nhưng CEO công ty lại nhận thấy sự thay đổi khác trong sở thích người tiêu dùng. Giờ đây, một phân khúc thị trường vững chắc khác hướng tới các lựa chọn lành mạnh hơn với các thực phẩm có lợi cho sức khỏe. Lúc này, công ty không thể xoay chiều 180 độ, đổi sang bán các thực phẩm healthy khác được vì bản sắc thương hiệu ban đầu đã được định vị là đồ ăn nhanh (vốn un-healthy) rồi.
Trong trường hợp này, công ty có thể khám phá khả năng thành lập một nhà hàng mới – một nhà hàng tập trung vào các thực phẩm lành mạnh phục vụ riêng cho phân khúc thị trường kia. Và cách làm này chính là thiết lập danh mục thương hiệu.
Brand portfolio có bốn đặc trưng chính: Flanker brand, Cash cow brand, Low-end entry-level brand, High-end prestige brand…
Mỗi danh mục phục vụ một mục đích và trong nhiều trường hợp, một công ty sẽ tạo ra và duy trì các danh mục thực hiện các vai trò khác nhau để bổ sung cho nhau.
Việc quyết định có những loại sản phẩm gì trong danh mục thường để đáp ứng đầy đủ nhu cầu của người tiêu dùng hoặc đảm bảo tính cạnh tranh của thương hiệu so với đối thủ. Là Brand Manager, bạn phải hiểu tường tận vai trò của từng loại sản phẩm trong Portfolio. Thường được chia làm 5 loại chính:
5 loại Brand Portfolio đặc trưng
1. Flanker Brand
Flanker Brand là thương hiệu mà một công ty phát hành trong một danh mục sản phẩm dựa trên một thương hiệu đã có sẵn. Flanker mang nghĩa sinh ra để bảo vệ thương hiệu Flagship (thương hiệu mẹ).

Thương hiệu OMO
Ví dụ, Unilever có bột giặt Omo là thương hiệu dẫn đầu. Tuy nhiên nhằm phục vụ cho khách hàng có thu nhập thấp, Unilever tung ra Viso, một loại bột giặt phân khúc giá rẻ hơn Omo. Lúc này, thay vì chọn sản phẩm bột giặt giá rẻ hơn Omo, khách hàng có thể chọn Viso thay vì chọn đối thủ.
Flanker Brand được thiết kế để giúp một công ty tăng cường sự hiện diện trên thị trường và lấn át các đối thủ cạnh tranh.
2. Cash Cow Brand

Thương hiệu MILO
Cash Cow Brand là một thương hiệu đã đạt đến mức độ hiện diện ổn định trên thị trường và tạo ra nguồn doanh thu ổn định. Những thương hiệu này có thể tạo ra đủ lợi nhuận để tự duy trì về cơ bản sau khi các doanh nghiệp thu hồi các khoản đầu tư ban đầu từ họ.
Một vài ví dụ về cash cow brand như Omo của Unilever, dầu ăn Neptune, Milo của Nestle…
3. Silver-bullet Brand
Silver-bullet (viên đạn bạc) được hiểu là loại vũ khí thần kì. Thương hiệu ở đây được tạo ra để mang hiệu ứng cộng hưởng cho Brand gốc. Để dễ hình dung, hãy xem qua ví dụ sau đây.

Thương hiệu NESCAFE
Vào năm 2015, Nescafe có đưa ra thị trường sản phẩm máy pha cà phê Nescafe Dolce Gusto. Chiến dịch tung hàng cực kỳ hoành tráng và được định vị cao cấp. Trong chiến dịch, thương hiệu mời nhiều người nổi tiếng, bán ở trung tâm thương mại, sử dụng hình ảnh sang trọng. Tuy nhiên, Nescafe không hy vọng thu được doanh số bán hàng lớn ở dòng sản phẩm này.
Lý do duy nhất tung Brand này chỉ để nâng thương hiệu Nescafe sang trọng hơn, đồng thời xây dựng hình ảnh chuyên gia thương hiệu cafe trong mắt người tiêu dùng. Tóm lại Silver-bullet brand là sử dụng những đặc tính nổi trội của brand đó ảnh hưởng ngược lại với thương hiệu gốc.
4. Strategic Brand

Thương hiệu OMO
Khi bạn muốn nhắm tới một phân khúc cao hơn hay tạo ra xu hướng mới trên thị trường, bạn sẽ dùng một thương hiệu mạnh để tung ra một sub-brand mới để thực hiện điều đó. Ví dụ bột giặt Omo tung ra sản phẩm Omo Matic để dùng cho máy giặt. Tức là họ đã tạo ra phân khúc mới trên thị trường, tạo ra nhu cầu cao hơn từ đó định giá cao hơn để bán được nhiều lợi nhuận hơn. Đây là những sản phẩm để “upgrade” người tiêu dùng, có giá mắc hơn giá trung bình thị trường.
5. Low-end Entry Brand

Surf của Unilever
Sản phẩm giá thấp để tiếp cận được nhiều người hơn, bán số lượng nhiều hơn, tận dụng quy mô sản xuất và tiềm lực logistic có sẵn. Ví dụ trong danh mục sản phẩm của Kotex có Kotex Freedom có giá thành thấp nhất, được bán ở những nơi xa xôi, không khá giả. Hoặc một ví dụ khác là bột giặt Surf của Unilever.
Trên đây là bài viết chia sẻ vể Brand Portfolio là gì, hy vọng bài viết sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan về Brand Portfolio. Nếu doanh nghiệp của bạn đang cần tìm một đơn vị chuyên nghiệp, uy tín thiết kế logo thương hiệu, bộ nhận diện,…cho đến bảo hộ thương hiệu hãy liên hệ ngay với LNDesign chúng tôi nhé. Với kinh nghiệm lâu năm trên thị trường cùng đội ngũ giàu kinh nghiệm chúng tôi tự tin sẽ mang đến cho bạn sản phẩm chất lượng nhất.
>Xem thêm:
8 Lợi ích lớn khi doanh nghiệp lựa chọn dịch vụ thiết kế thương hiệu
Add: Tòa nhà Hồ Gươm Plaza, Số 102 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Hotline: 0912.68.33.68
Tel: 0247.304.3368
Email: contact@lndesign.com.vn
Website: https://lndesign.com.vn/